Authentication là một cơ chế được sử dụng và xuất hiện rất nhiều trên các trang web, ứng dụng số, các nền tảng số. Tuy nhiên, chắc hẳn vẫn có rất nhiều bạn vẫn chưa rõ về Authentication là gì và tại sao bạn nên biết về Authentication. Vậy thì bài viết này sẽ giải đáp thắc mắc đó cho bạn.
Khái niệm Authentication là gì?
Authentication (xác thực) là quá trình kiểm tra danh tính của người dùng khi truy cập vào một hệ thống thông qua một cơ chế xác minh danh tính. Còn theo wikipedia, khái niệm Authentication là gì, thì nó được định nghĩa là một hành động nhằm thiết lập hoặc chứng thực một cái gì đó (hoặc một người nào đó) đáng tin cậy.
Authentication được coi là tầng bảo mật đầu tiên trong các hệ thống có yếu tố tài khoản, từ các website, các nền tảng mạng xã hội cho đến các dịch vụ trực tuyến (ngân hàng, chứng khoán,…). Nhờ có xác thực mà hệ thống có thể bảo đảm thông tin và dữ liệu được truy cập và sử dụng bởi đúng người.

Những lý do nên sử dụng Authentication là gì?
Biết được Authentication là gì, bạn sẽ biết được tại sao nên sử dụng Authentication. Cụ thể là với các lý do như sau:
- Bảo vệ thông tin cá nhân: Có một hệ thống xác thực sẽ giúp ngăn chặn kẻ xấu truy cập bất hợp pháp vào các dữ liệu cá nhân của người dùng như số điện thoại, số căn cước công dân, thông tin thẻ ngân hàng,…
- Ngăn ngừa đánh cắp danh tính: Việc xác thực danh tính sẽ làm giảm rủi ro bị đánh cắp thông tin dẫn tới lừa đảo, giả mạo tài khoản.
- Đảm bảo quyền truy cập hợp pháp: Authentication đảm bảo chỉ có người dùng được ủy quyền mới được phép truy cập vào dữ liệu và tài nguyên trong hệ thống.
- Tuân thủ quy định pháp lý: Các cơ sở dữ liệu, hệ thống phục vụ các lĩnh vực như tài chính, y tế, giáo dục cần phải có cơ chế authentication đạt tiêu chuẩn bảo mật như GDPR hoặc HiPAA.
- Tạo sự tin tưởng của người dùng: Việc sở hữu các công nghệ authentication hiện đại, đạt chuẩn như sinh trắc học, mật khẩu đăng nhập một lần, mã OTP sẽ làm tăng sự yên tâm của người dùng khi sử dụng một hệ thống.
Phân loại Authentication
Trong ứng dụng ngoài cuộc sống thì bạn sẽ bắt gặp các hệ thống xác thực khác nhau. Các loại Authentication là gì? Cùng tìm hiểu hai loại Authentication dưới đây nhé.
HTTP Basic Authentication
HTTP Basic Authentication là gì? Nó được coi là một kỹ thuật xác thực danh tính chủ thể trên các trang web thông qua giao thức HTTP. Khi người dùng truy cập vào một website thì sẽ được yêu cầu điền tên đăng nhập và mật khẩu trong một hộp thoại trên màn hình. Qua đó, hệ thống sẽ thu thập thông tin và danh tính của người sử dụng và kiểm tra xem đối tượng có hợp lệ hay không rồi mới cho phép hoặc từ chối quyền truy cập. Đây là một phương pháp đơn giản, dễ triển khai nên thường được dùng cho các tài nguyên không quá quan trọng trên các website hoặc các ứng dụng. Tuy nhiên cũng chính vì sự đơn giản nên không phù hợp khi dùng cho các dữ liệu yêu cầu bảo mật cao.
Multi-factor Authentication (MFA)
Phương pháp xác thực đa nhân tố là cơ chế bảo mật bắt người sử dụng phải cung cấp bao gồm ít nhất hai phương thức bảo mật trở lên. Thường được sử dụng để xác minh danh tính và xác thực các thông tin giao dịch. Hệ thống MFA thường kết hợp nhiều yếu tố khác nhau cụ thể là:
- Mật khẩu (Password): Thông tin do người dùng tạo và tự ghi nhớ cho những lần đăng nhập sau.
- Mã thông báo bảo mật (Security token): Là các mã OTP gửi qua SMS, email hay zalo,…
- Xác minh sinh trắc học (Biometric verification): Là các kiểu nhận diện khuôn mặt, vân tay hoặc giọng nói.
Đây là một phương thức có khả năng bảo mật mạnh mẽ, do đó được áp dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau.

Các yếu tố để xác thực Authentication là gì?
Có thể khi nghe mới tìm hiểu Authentication là gì thì bạn chỉ liên hệ được tới những thứ như mật khẩu, mã pin nhưng thực tế có nhiều yếu tố để xác thực hơn thế. Hiện nay đang có ba yếu tố để xác thực.
Mật khẩu (Password & PIN)
Đây là phương pháp được sử dụng vô cùng rộng rãi nhờ sự đơn giản, dễ triển khai. Cụ thể, khi người dùng truy cập vào một website, ứng dụng, hệ thống đều ghi lại thông tin mật khẩu dưới dạng mã hóa một chiều như MD5, SHA-1,… Nhờ vậy kể cả khi mật khẩu có bị hack thì cũng rất khó để khôi phục lại mật khẩu gốc. Có nhiều biến thể của mật khẩu như là mã pin, mẫu hình (swipe), mật khẩu dùng một lần (OTP).
Khóa (Public-key Cryptography)
Sử dụng khóa là phương pháp dựa vào thuật toán mã hóa bất đối xứng, gồm khóa công cộng và khóa cá nhân. Để đăng nhập vào hệ thống, bạn chỉ cần có khóa cá nhân trên thiết bị là đã được xác minh danh tính để truy cập mà không cần phải dùng tới mật khẩu hay tên đăng nhập.Vừa tăng tính tiện lợi, vừa giảm thiểu rủi ro bị lộ thông tin ra ngoài do đăng nhập thủ công.
Sinh học (Biometrics)
Xác thực sinh học là cơ chế dựa trên các đặc điểm tự nhiên của cơ thể con người, cụ thể là dấu vân tay, khuôn mặt,…Phương pháp này tiện lợi ở chỗ bạn không cần ghi nhớ tên mật khẩu, hay phải mang theo khóa trên thiết bị để có thể đăng nhập vào hệ thống. Mà thông tin để đăng nhập đã nằm sẵn trên người bạn. Tuy nhiên, cách này cũng có rủi ro là bị sao chép vân tay, khuôn mặt nhưng bạn lại không thể thay đổi thông tin đăng nhập.

Quá trình Authentication là gì?
Hiểu về quá trình xác thực là một bước xa hơn để bạn hiểu Authentication là gì. Quá trình này đảm bảo người dùng là một đối tượng hợp lệ chứ không phải là một thực thể giả, thường phải đi qua ba bước:
- Phát sinh các dấu hiệu: Đầu tiên, bạn phải chọn dấu hiệu cần sử dụng là gì (mật khẩu, token, khóa mã hóa,…). Mỗi dấu hiệu đều có cách sinh ra và quy ước riêng.
- Lưu trữ các dấu hiệu: Ở bước này, bạn cần quyết định xem nên lưu dấu hiệu ở đâu, phía client, phía server hoặc trong bản tin HTTP.
- Kiểm tra các dấu hiệu: Hệ thống sẽ kiểm tra thông tin bạn cung cấp với dữ liệu đã lưu, tùy vào kết quả khớp hay không, quyền truy cập sẽ được chấp nhận hoặc bị từ chối.
Tổng kết
Chúng tôi vừa cung cấp những thông tin mà bạn nên biết khi tìm hiểu Authentication là gì. Nếu như bạn thấy hay thì hãy theo dõi faffiliate.com để xem thêm nhiều bài viết hữu ích. Nếu bạn đang tìm dịch vụ thiết kế web, kho theme, hãy tìm đến faffiliate.com.